++ Chào mừng các bạn đến với Xét nghiệm Y học ++ Website chia sẻ các kiến thức về Xét nghiệm Y học ++ Mọi ý kiến xin đóng góp xin gửi về xetnghiemyhocvn@gmail.com

Monday, November 10, 2014

Nuôi cấy, phân lập, đinh danh Shigella

 1.      Giới thiệu
Shigella là những trực khuẩn Gram (-), không di động (khác với Salmonella), không có vỏ, hô hấp hiếu khí hoặc kỵ khí. Shigella không di động, không lên men lactose.
Dựa vào kháng nguyên thân O và các tính chất sinh vật hoá học Shigella được chia thành 4 nhóm:
- Nhóm A: S. dysenteria (có 10 typ huyết thanh; S.shiga có 1 typ huyết thanh).
- Nhóm B: S. flexneri (có 6 typ huyết thanh chính và 6 typ huyết thanh phụ).
- Nhóm C: S. boydii (có 15 typ huyết thanh).
- Nhóm D: S. soinnei (chi có 1 typ huyết thanh).
Shigella thường gây ra hội chứng lỵ trong cộng đồng ở mọi lứa tuổi, đặc biệt là trẻ em. Shigella gây bệnh chủ yếu là S. flexneri, S. sonnei.
Shigella là trực khuẩn đường ruột kháng lại kháng sinh mạnh nhất qua trung gian plasmit. Hiện nay, Shigella đã đề kháng với các kháng sinh tetracyclin, chloramphenicol, ampicyclin, co-trimoxazol đang là vấn đề ở Việt Nam cũng như nhiều nước tại khu vực Tây Thái bình dương. Quynolon là những kháng sinh thay thế có hiệu quả, tuy nhiên đã xuất hiện các chủng Shigelia kháng nalidixic acid.


 
2.  Hình thể và tính chất bắt màu
Shigelia là trực khuẩn nhỏ, bắt màu Gram âm, kích thước khoảng 1-3 µm, không di động, không có lông, không sinh nha bào, không có vỏ.


    3. Nuôi cấy phân lập
3.1.           Môi trườmg
Shigella phát triển được trên các môi trường nuôi cấy thông thường. Môi trường thường sử dụng để phân lập Shigella từ bệnh phẩm phân là MacConkey, SS (Salmonella-Shigella), DCA (Desoxycholate citrat agar).
- MacConkey là môi trường phân lập ít chọn lọc cho các vi khuẩn họ đường một Enterobacteriaceae nên có thể sử dụng để cấy phân:
+ Muối mật và thuốc nhuộm (crystal violet) có tác dụng ức chế các vi khuẩn Gram (+) và một số vi khuẩn Gram (-) khó mọc. Ức chế sự mọc lan của ProteuS.
+ Sự lên men đường lactose sẽ được phát hiện bằng chi thị màu đỏ trang tính khi pH < 6,8. Vi khuẩn lên men đường lactose khuẩn lạc sẽ có màu đỏ, lên men đường lactose chậm sẽ có màu hồng.
-  DCA (Besoxycholate-Citrate-Agar), SS (Salmonella-Shigella) là những môi trường phân lập chọn lọc cao cho các trực khuẩn Gram (-) đường ruột, ưu tiên cho Salmonella và Shigella phát triển nên thường được sử dụng để cấy phân:
+ Muối mật (sodium desoxycholate) hoặc thuốc nhuộm với nồng độ cao có tác dụng ức chế các vi khuẩn Gram (+) và một số vi khuẩn Gram (-) khó mọc, ưu tiên cho Salmonella và Shigella phát triển và ức chế sự lan của ProteuS.
+ Sự lên men đường được phát hiện bằng chi thị màu trang tính.
+ Sodium thiosulfat là nguồn sulfur, vi khuẩn sinh H2S sẽ có sắc tố đen.

3.2.           Điều kiện ủ ấm
- Khí trường: Shigella thuộc nhóm vi khuẩn hiếu khí tuỳ tiện, có thể ủ ở điều kiện khí trường thường hoặc khí trường 5%C02.
- Nhiệt độ: có thể phát triển ở nhiệt độ 8-40°C và nhiệt độ tối ưu là 37°C.
- Thời gian ủ ấm: 18-24 giờ.

3.3.            Hình thái khuẩn lạc
- Trên môi trường lỏng, vi khuẩn mọc nhanh và làm đục đều môi trường.
- Trên môi trường đặc, khuẩn lạc tròn, lồi, bờ đều, trong, đường kính 2mm sau 24 giờ.
- Trên môi trường có lactose như DCA, SS, Mac Conkey khuẩn lạc trong suốt, hơi hồng (màu môi trường) do không lên men Lactose.
- Trên môi trường có chất ức chế chọn lọc, Shigella phát triển kém.


    4. Tính chất hoá sinh chính
Shigella thuộc họ vi khuẩn đường ruột Enterobacteriaceae nên có các tính chất chung của họ này là oxydase (-), glucose (+).
Ngoài ra còn có một số tính chất đặc trưng cho loài như:
- Không lên men đường lactose (trừ S. sonnei lên men chậm sau 48 giờ), saccarose.
- Lên men đường mannitol (trừ S. dysenteria).
- Phản ứng (+): RM, indol (đôi khi (-).
- Phản ứng (-): VP, citrate simmons, H2S, di động, sinh hơi (trừ S. /lexneri typ 4, 6, S. boydii typ 1, 8, 14), LDC, ODC (trừ S. sonnei), ADH.

Nhận định tính chất hóa sinh trên môi trường song đường Kligler:
- Phần tù màu vàng do lên men glucose.
- Phần nghiêng có màu đỏ do không lên men lactose.
Nhận định tính chất hóa sinh trên môi trường Manit:
- Màu vàng do lên men mannitol: S.flexneri, S. boydii, S. sonnei.
- Màu đỏ do khồng lên men mannitol: S. dysenteria.
- Nhận định tính chất hóa sinh trên thạch mềm: không di động.


Hình 26. Khuấn lạc Shigella ịbên trái) không màu do không lên men lactose và E. coli (bên phải) màu đỏ do lên men lactose trên môi trường ss

   5. Chẩn đoán khẳng định
Dựa vào tính chất sinh vật học ngưng kết với các kháng huyết thanh đơn giá. Dựa vào kháng nguyên thân O và các tính chất sinh vật hoá học, Shigella được chia làm 4 nhóm:
- Nhóm A: S. dysenteria (có 10 typ huyết thanh; S. Shiga 1 typ huyết thanh)
- Nhóm B: S. flexneri (có 6 typ huyết thanh chính và 6 typ huyết thanh phụ)
- Nhóm C: S. boydii (có 15 typ huyết thanh).
- Nhóm D: S. sonnei (chỉ có 1 typ huyết thanh)

     6. Chẩn đoán phân biệt
Phân biệt với E. coli:
- Indol (+)
- Lactose (+)
- Di động (+)
Không ngưng kết với kháng huyết thanh Shigella.

No comments:

Post a Comment