++ Chào mừng các bạn đến với Xét nghiệm Y học ++ Website chia sẻ các kiến thức về Xét nghiệm Y học ++ Mọi ý kiến xin đóng góp xin gửi về xetnghiemyhocvn@gmail.com

Wednesday, November 26, 2014

Quy trình đếm tế bào T-CD4 trên máy FACSCALIBUR


H thống máy FasCalibur bao gồm 1 hoặc 2 đèn laser, các các kênh thu tín hiu FSC, SSC và 3 hoặc 4 kênh thu tín hiệu hunh quang (FL1 FL4). Trong hthống máy này ngoài việc đếm tế bào lympho T-CD4, máy còn th thc hin các ứng dng khác trong chn đoán lâm ng và trong nghiên cu.

Hãng BD thiết kế phn mm chuyên dng Multiset và bộ       sinh phm
Tritest  CD3   FITC/CD4   PE/CD45   PerCP  hoặc  Multitest  CD3   FITC/CD8
PE/CD45 PerCP/CD4 APC cùng vi ống TruCount có cha các ht bi với slưng xác định phc v chuyên bit cho việc đếm s lưng tuyệt đối tế bào lympho T-CD4. Bên cạnh đó, máy cũng có th chạy với chế đ t điều chnh vi sinh phẩm m và kết hợp với giá tr công thc máu đ thu nhn kết qu v phn tm, s lưng tuyệt đi tế bào lympho T-CD4. Sau thời gian x lý mẫu khong
45 pt, máy ththc hin đc kết quả vi công suất 50-60 mu/giờ.


1. Thiết b, hoá cht, bệnh phm

1.1.Thiết b

- Máy đếm tế bào dòng chảy Facscalibur

- Pipette 20µl, 50µl, 200µl, 1000µl.

- Máy lắc votex.

- T lnh bo qun sinh phẩm 2-8 độ C.

- Đng h đếm ngược (count down timer).

1.2. Dụng cụ, hóa cht

- Kháng th đơn dòng:

+ Tritest CD3-FITC/CD4-PE/CD45-PerCP: dùng đếm s lưng và phn trăm tế bào lympho T-CD4:                                                          340402 BD

+ Multitest CD3-FITC/CD8-PE/CD45-PerCp/CD45-APC: dùng xác định s lưng và phn tm tế bào lympho T-CD4 T-CD8:            340491 - BD

- Chuẩn máy BD Calibrite 3 màu FITC/PE/PerCP        340486 BD

- Chuẩn máy 4 màu thêm APC                                      340487 BD

- Dung dch ly gii hng cu (Facs lysing Solution)       349202 BD

- ng TruCount                                                             340334 BD

- Dch chạy tạo dòng bao (sheath fluid)                         342003 BD


- Dung dch ra máy 1 (FacsClean)                                340345-BD

- Dung dch ra máy 2 (FacsRinse)

- Dung dch cố định mẫu (fixative)                                 338036-BD

- Đầu tip 200ul, 1000ul phù hp vi pipet


2. Bệnh phm: Theo hướng dẫn vquy định lấy mẫu bệnh phm.


3. Kỹ thut tiến hành

3.1. Vn hành máy

- Khởi động máy: Tiến hành đu mi ngày khi sử dụng máy

+ Thay bình nước thi, cho vào 150ml Javel 5%.

+ Bổ sung dung dch chạy mẫu (khong 2/3 bình).

+ Đóng van áp sut.

+ Bật máy FACSCalibur, trước bật máy tính sau.

+ Đuổi bọt khí Prime 3-5 ln, sau đó đ máy chế đ ch Standby
- Chuẩn máy, chạy mi ngày đi với quy trình phân tích tự động:

+ Chuẩn bng A: 1ml sheathfluid + 1 git bi kng gắn hunh quang unlabeled bead ( + 1 git bi có gn APC nếu là máy 4 màu), lắc đu bng máy Vortex.

+ ng B: 2ml sheathfluid + 1 giọt bi kng gắn hunh quang + 1 giọt các loi bi có gắn hunh quang, lc đu bng máy Vortex.

+ Mở chương trình FascComp

+ Nhập các thông s lô ca hp Calibrite vào máy

+ Chn chế đ Lyse/No wash
Biu tưng phần mềm FacsComp trên màn hình máy tính

+ Chạy các ống A B theo hưng dẫn trên phn mm.

+ Ghi nhn kết quả, kết qu hiển th dưi dng đt/không đt (Pass/Fail) nếu tt c các thông s đều báo đt cho tiến hành chạy mu. Nếu không liên hệ kỹ sư để khc phc sự c

+ Tiến hành chuẩn điều kin chạy mẫu (optimize settings) và u kết quả chun, nếu thấy các quần th phân tích chưa rõ ràng theo phân ng ca kháng th sdụng có th điu chnh các thông s trên thanh công c cytometer và compensation.

+ Theo dõi tín hiệu PMT và v biểu đ Leveys Jenning nhằm theo dõi đn định ca đèn laser.

+ Khi cân chỉnh máy đạt yêu cu, tiến hành nhum mu.

Kết qu chạy chun máy được hiển th tự động dưới dạng pass/fail (đt/kng đạt) cho tt cả các tng số. Ch tiến hành phân tích mu khi tt cả các thồn s đu đt

3.2. Phân tích mu

- X mu:

+ Ghi mã số của mẫu bệnh phẩm lên ng TruCount

+ Thc hiện mẫu chng ni (IQC) như mt mẫu bệnh phẩm thông thưng.

+ Hút vào mi ng mẫu 20ul kháng th (Multitest/Tritest) cho vào mi nmu.

  + Cho vào mi ống ơng ng 50ul mẫu máu, đậy nắp, lắc votex nhẹ.

+ Ủ trong ti 15 pt nhit đ phòng.

+ Cho 450 µl dung dch ly gii hng cu.

+ Ủ 10 phút nhit đ phòng.

+ Phân ch mu bng máy FacsCalibur bng phn mm MULTISET.

- Chạy mu:

+ Mở chương trình chạy mẫu MULTISET” trong thư mc BD Applicatio hoặc nhn vào biu ng trên màn hình máy tính.

Biu tưng phần mềm MULTISET trên máy tính


Giao din phn mềm Multiset

+ Nhập các tng s k thut trong mc Test Prefs, bao gồm các thông số:
loi sinh phẩm được sử dng, lô hóa cht, s lưng hạt beads trên ng TruCount.

+ Chn chế đ thu thập thông tin

+ Nhập chế đ báo cáo lưu gi thông tin:

Chế đ báo cáo mu phân tích, chế đ lưu githông tin cũng được thiết lp và cho phép người sdụng chn đường dn

+ Sau khi chn xong các chế đ nhn accept và tiến hành chạy mu.
+ Đưa mẫu ni kiểm vào v trí đặt mẫu nhp tên mẫu và nhấn run testsđể chạy mẫu IQC

+ Đánh giá kết qu mẫu ni kiểm theo hưng dn ca quy trình kim soát cht lượng, nếu đt cho tiến hành chạy mu. Nếu không đt tìm nguyên nhân và bin pháp khắc phc.
+ Nhập mã số mẫu kế tiếp cho mẫu vào tiếp tc nhấn Run tests:

Hin th khoanh vùng tđộng lympho bào trong quá trình
thu thp d liu.

Khoanh vùng tế bào lympho T-CD4 và T-CD8. Vùng màu xanh lá
cây là vùng quần th lympho T CD4, vùng màu tím là vùng lympho T CD8

+ Sau mi lần chy, kết qu s đưc t đng phân tích và in. Kiểm tra kết quả nếu có bt thưng phi xử lý ngay (theo hưng dn li phát sinh ca BD).

- Ra máy tắt máy:

+ Cho ng dung dch ra máy 1 - FacsClean vào, chạy 5 phút (chế đ


+ Cho ng dung dch ra máy 2 - FacsRinse” vào, chạy 5 pt (chế đ


+ Thay bằng ng nưc cất, chạy 5 phút và gi nguyên trên máy.

+ Chuyển sang chế đ standby.

+ Mở van áp lực và tắt máy.

4. Sự cố và cách khc phc
Mẫu chạy quá nhanh: thông thường khi mẫu có hồng cầu non, không bị ly giải mẫu thường đọc rất nhanh (khoảng 3-5s). Khắc phục sự co bằng cách chuyển sang chế độ đọc theo thời gian. Vào mục Test Prefs trên góc màn hình chọn chuyển chế độ. Hoặc có thể để mẫu ở nhiệt độ phòng sau 24h rồi xử lý mẫu lại.

Mt áp lc khi chy mu: tng thưng ng tp bnt vhoặc cổng hút mẫu b h s làm mất áp lc,  mẫu s không được t lên, hiện tưng to dung dch sheathfluid vào ng mu. Đèn chạy mẫu Run chuyển tmàu xanh lá cây xanh vàng. Khắc phc s cố bng ch kiểm tra lại ng mẫu xem có nt mẫu hay không. X lý li mẫu khi ng mẫu b nt vỡ. Nếu li do cng hút mẫu cần phải liên lạc với k ca hãng.

Số lưng bi chun không được đếm đủ: (Could not acquire the BDIS- reference 500 bead events). Khc phc s c: xem lại v t khoanh vùng ht bi chun, tăng ngưng (threshold) trong trưng hp nhiu tín hiệu nhiu.

Không thể khoanh vùng qun thể lympho: qun thể lympho và mono lẫn vào nhau và kng th khoanh vùng do tính toàn vn mẫu kng đảm bo. Khc phc: m rộng nh nh phân tích tiến hành lấy cổng bng tay hoặc nếu thấy có hin tưng qun th CD3 âm và dương nh kng thphân tách thì cho lấy mẫu li.

Vị trí các quần thể không nằm trong khoanh vùng mặc định: một số trường hợp tế bào có bất thường về biểu hiện các kháng nguyên bề mặt làm cho các tín hiệu huỳnh quang thu nhận từ các kháng nguyên tương ứng bị lệch ra khỏi khoanh vùng mặc định của máy. Thường gặp khi chạy mẫu máu trẻ em, mẫu máu đã cố định, bệnh nhân dùng thuốc kháng ARV ... Ví dụ: đám quần thể âm tính tràn sang vùng dương tính CD4 (CD8), hoặc khi chạy mẫu kiểm tra chất lượng vùng lympho bào nằm ngoài vùng mặc định. Khắc phục bằng cách chỉnh tay khoanh vùng tự động, hoặc vào mục optimize settings đe chuấn và chạy lại mẫu.
Những lỗi về máy có thể tham khảo tài liệu của nhà sản xuất được cung cấp theo máy.






No comments:

Post a Comment