++ Chào mừng các bạn đến với Xét nghiệm Y học ++ Website chia sẻ các kiến thức về Xét nghiệm Y học ++ Mọi ý kiến xin đóng góp xin gửi về xetnghiemyhocvn@gmail.com

Wednesday, October 22, 2014

Xét nghiệm cấy dịch tỵ hầu tìm vi khuẩn gây bệnh



1. Môi trường

- Thạch máu

- Thạch Socola

2. Cấy đếm dịch tỵ hầu (theo Keizo Masumoto, Tsuyoshi Nagatake - Institute of Tropical Medicine, Nagasaki Universitys Japan)

(1) Nhúng que tăm bôns'hoặc iấy 1 ăng 100µl (tương đương 0,1 ml) dịch tỵ hầu vào ống 5 ml dung dịch NaCl 0,9% tạo ống số 1 (có độ pha loãng tương ứng 10-2).

(2) Lấy 0,5 ml dung dịch ống số 1 cho sang ống số 2 chứa 4,5 ml NaCl 0,9% (có độ pha loãng tương đương 10-3).

(3) Lấy 0,5 ml dung dịch ống số 2 cho sang ống số 3 chứa 4,5 ml NaCl 0,9% (có độ pha loãng tương đương 10-4).

(4) Lấy 0,5 ml dung dịch ống số 3 cho sang ống số 4 chứa 4,5 ml NaCl 0,9% (có độ pha loãng tương đương 10-5).

(5) Lấy 0,5 ml dung dịch ống số 4 cho sang ống số 5 chứa 4,5 ml NaCl 0,9% (có độ pha loãng tương đương 10-6).

(6) Lấy 0,5 ml dung dịch ống số 5 cho sang ống số 6 chứa 4,5 ml NaCI 0,9% (có độ pha loãng tương đương 10-7). Chú ý: Chỉ ống sổ l chứa 5 ml, từ ống số 2-6 đều chứa 4,5 ml dung dịch NaCl 0,9%.

(7) Dùng que cấy 10 µl cấy các hỗn dịch đã pha loãng ở trên theo thứ tự từ ống số 6 đến ống số 1 vào 2 đĩa thạch máu và thạch sôcôla đã được chia làm 6 phần tương ứng (từ 6 đến 1). Chứ ý: Không cần phải đốt lại ăng khi cấy chuyển từ hỗn dịch này sang hỗn dịch khác nếu cấy từ ống số 6 đến ống số 1.


3. Điều kiện ủ ấm

- Nhiệt độ: 35 - 37°c.

- Khí trường: 5-7% C02.

- Thời gian: 16-18 giờ.

4. Định danh vi khuẩn

4.1. Nhận định hình thái khuẩn lạc của từng loại vi khuẩn trên các loại môi trường

- Hình dạng.

- Kích thước.

- Màu sắc.

- Độ bóng, khô, mỡ.

- Bờ đều hay không đều.

- Tan máu.

- Mùi.

4.2. Nhuộm Gram để xấc định hình thể, cách sắp xếp, tính chất bắt màu

của vi khuẩn

4.3. Xác định các tính chất hóa sinh của vi khuẩn bằng các giá đường ngắn, máy định danh vi khuẩn tự động hoặc bộ API 20.

5. Đọc kết quả

5.1. Đếm số lượng khuẩn lạc

- Vùng 6 có độ pha loãng cuối cùng là 109

- Vùng 5 có độ pha loãng cuối cùng là 108

- Vùng 4 có độ pha loãng cuối cùng là 107

- Vùng 3 có độ pha loãng cuối cùng là 10

- Vùng 2 có độ pha loãng cuối cùng là 105

- Vùng 1 có độ pha loãng cuối cùng là 104


5.2. Tính toán số lượng khuẩn lạc

Vùng 6: Số lượng khuẩn lạc X 107 X 102 = SLKL X 109 CPU/ ml
Vùng 5: Số lượng khuẩn lạc X 106 X 102 = SLKL X 108 CPU/ ml
Vùng 4: Số lượng khuẩn lạc X 105 X 102 = SLKL X 107 CPU/ ml
Vùng 3: Số lượng khuẩn lạc X 104 X 102 = SLKL X 106 CPU/ ml
Vùng 2: Số lượng khuẩn lạc X 103 X 102 = SLKL X 105 CPU/ ml
Vùng 1: Số lượng khuẩn lạc X 102 X 102 = SLKL X 104 CPU/ ml

6. Nhận định kết quả

6.1. Các vi khuẩn cư trú thông thường

- Neisseria

- Corynebacterium

- Trực khuẩn Gram (-)

- Candida

- Liên cầu tan máu beta

- Micrococci

6.2. Các vi khuẩn gây bênh thường gặp

- Moraxella catarralis

- H. influenzae

- s. aureus

- s. pneumoniae

- p. aeruginosa

- K. pneumoniae

- B. Pseudomallei

- Corynebacterium

- Bordetella partussis

- Legionella


No comments:

Post a Comment