++ Chào mừng các bạn đến với Xét nghiệm Y học ++ Website chia sẻ các kiến thức về Xét nghiệm Y học ++ Mọi ý kiến xin đóng góp xin gửi về xetnghiemyhocvn@gmail.com

Wednesday, October 22, 2014

Xét nghiệm cấy nước tiểu tìm vi khuẩn gây bệnh


1.      Quan sát nước tiểu
Màu sắc, độ trong đục, có máu... và ghi sổ
2.                  Soi trực tiếp
Nhuộm Gram nước tiểu không ly tâm: nếu có > 1 VK/vi trường 100X thì kết luận số lượng vi khuẩn > 105 CFU/ ml.
3.                   Môi trường
- Thạch máu để cấy đếm nước tiểu không ly tâm.
- Thạch UriSelect 4 cấy đếm, đồng thời định danh sơ bộ vi khuẩn gây bệnh.
4. Nuôi cấy
Ngày 0 - nuôi cấy:
-        Cấy đếm bằng que cấy định lượng 1 µl.
-        Ủ ấm 18-24 giờ/ 37°C/ khí trường 02.
Ngày 1đếm số lượng khuẩn lạc:
- Nhận định hình dạng, màu sắc từng loại khuẩn lạc.
- Đếm số lượng vi khuẩn/ lml nước tiểu. Nếu số lượng >105 VK/ ml thì chắc chắn có nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Nhận định kết quả.

5.                  Điều kiện ủ ấm
- Nhiệt độ 35 -370C
- Khí trường 5 – 7% CO2 (Thạch máu), Thường (Uri Select 4)
- Thời gian: 16 – 18h.


6.        Định danh vi khuẩn
6.1.      Nhận định hình thái khuẩn lạc của từng loại vi khuẩn:
-         Hình dạng.
-         Kích thước.
-         Màu sắc.
-         Độ bóng, khô, mỡ.
-         Bờ đều hay không đều.
-         Tan máu.
-         Mùi.
6.2.      Nhuộm Gram để xác định hình thể, cách sắp xếp, tính chất bắt màu của vi khuẩn
6.3.      Xác định các tính chất hóa sinh của vi khuẩn bằng các giá đường ngắn, máy định danh vi khuẩn tự động hoặc bộ API20.
6.4.      Ngưng kết với các kháng huyết thanh đa giá, đơn giá (Saimonella).
7.        Đọc kết quả
7.1.      Đếm số lượng từng loại khuẩn lạc
-         Nếu số lượng >105 CFU/l ml thì chắc chắn là vi khuẩn gây bệnh.
-         Nếu số lượng <105 CFU/l ml, kèm theo có BCĐN hoặc triệu chứng lâm sàng rõ thì nghĩ đến vi khuẩn gây bệnh.
7.2.      Đánh giá số lượng vi khuẩn bằng phương pháp nhuộm Gram giọt nước tiểu không ly tâm, soi dưới vật kính đầu
-         Nếu có > 1 VK/1 vi trường thì kết luận số lượng > 105 CPU/ ml.
-     Nếu có > 1 BCĐN/1 vi trường là có nhiễm trùng.
-         Nếu có > 5 BCĐN/1 vi trường là chắc chắn nhiễm trùng.
7.3.      Lấy lại bệnh phẩm: nếu ≥ 3 loại vi khuẩn thì coi là nhiễm bẩn.
7.4.      Không cần đến s lượng
-         Lấy qua ống thông và chọc hút qua bàng quang.
-         Thạch máu chi bắt những khuẩn lạc nhỏ có hoặc không dung huyết.

8.       Nhận định kết quả
8.1.       Vi sinh vật trú thông thường
-      Staphylococci không đông huyết tương.
-      Liên cầu dung huyết α, γ.
-      Lactobacilli.
-      Trực khuẩn Gram dương không có nha bào.
-      Neisseria không gây bệnh.
-      Vi khuẩn kỵ khí (cầu khuẩn, Propionibacterium, cầu khuẩn và trực khuẩn Gram âm).
-      Mycobacterium.
-      Mycoplasma.
-      Nấm men.
8.2.          Vi sinh vật gây bệnh thường gặp
-      Enterobacteriaceae (E. coli, Klebsiella, Proteus, Salmonella, Enterobacter, Seratia...).
-      Enterococci.
-      Staphylococcus saprophyticus.
-      Pseudomonas aeruginosa.
-      Candida albicans.
-      Staphylococcus aureus.
-      Mycobacterium tuberculosis.
-      Gardnerella vaginalis.
-      Liên cầu dung huyết ß (S. pyogens, S. agalactiae...).
-      Neisseria gonorrhoeae.
8.3.           Vi sinh vật gây bệnh ít gặp
-      Vi khuẩn:
+ Các vi khuẩn Gram dương
 + Các vi khuẩn kỵ khí
+ Chlamydia
+ Mycoplasma
+ Leptospira
-      sinh trùng: Sán máng (Schistosoma)
-      Virus
9.                 Nhận định nhiễm trùng tiết niệu theo triệu chứng lâm sàng


No comments:

Post a Comment