1. Quan sát
đại thể
-
Nhận định màn sắc, mủ, nhày, nước bọt, số lượng.
2. Xử lý bệnh phẩm
Rửa đờm 2 lần bằng nước muối sinh lý: đổ toàn bộ lọ đờm vào đĩa
Petri có nước muối sinh lý. Dùng que cấy nhặt một mẩu đờm (chỗ nghi ngờ nhất)
khuấy đi khuấy lại vài lần cho hết nước bọt bám phía ngoài. Nhấc que cấy có đờm
sang đĩa Petri thứ 2 rồi lại tiếp tục làm như trên.
3. Soi trực tiếp
Lấy
mảnh đờm đã được rửa 2 lần làm tiếp:
- Nhuộm Gram soi vật kính
10X
+
Mẫu đờm đạt tiêu chuẩn: số lượng > 25 BCĐN hoặc <10 tế bào biểu mô/1 vi
trường.
+
Đề nghị lấy lại bệnh phẩm nếu số lượng < 25 BCĐN hoặc > 10 tế bào biểu
mô/1 vi trường.
- Nhuộm Gram soi vật
kính 100X
+
Số lượng vi khuẩn:
·
Không thấy.
· Hiếm: < 1.
·
Thỉnh thoảng: 1-4.
·
ít: 5-9.
·
Trung bình: 10-50.
·
Nhiều: > 50.
+
Loại vi khuẩn:
Có
vi khuẩn, vi nấm: mô tả hình thể, cách sắp xếp, tính chất bắt màu và nghĩ đến
loại vi khuẩn, vi nấm gì.
Không
có vi khuẩn.
-
Nhuộm Ziehl Neelsen
Phát
hiện vi khuẩn AFB.
4. Nuôi cấy phân lập
4.1.
Môi trường
- Thạch máu.
- Thạch Socola.
- Thạch Mac
Conkey.
4.2. Nuôi cấy theo phương pháp bán định lượng
-
Ria ở phần tư thứ 1.
-
Đốt ăng rồi ria hai lần ở phần tư thứ 1, sau đó ria lui và tới để cấy sang phần
tư thứ 2.
-
Đốt ăng rồi ria hai lần ở phần tư thứ 2, sau đó lia lui và tới để cấy sans phần
tư thứ 3.
-
Đốt ăng rồi ria hai lần ở phần tư thứ 3, sau đó ria lui và tới để cấy sang phần
tư thứ 4.
-
Cấy đâm một vài lần trên thạch máu.
4.3.
Điều kiện ủ ấm
-
Nhiệt độ: 35 - 37°c.
-
Khí trường:
·
5-7% CO2
(thạch máu và thạch socola)
·
Thường (thạch Mac Conkey)
- Thời gian:
16-18 siờ.
5.
Định
danh vi khuẩn
5.1.
Nhận định hình thái khuẩn lạc của từng loại vi khuân trên các loại môi trường:
-
Hình dạng
-
Kích thước.
-
Màu sắc.
-
Độ bóng, khô, mỡ.
-
Bờ đều hay không đều.
-
Tan máu.
-
Mùi.
5.2.
Xác đinh các tính chất hóa sinh của vi khuẩn bằng các giá đường ngắn, máy đinh
danh vi khuẩn tư động hoặc bộ API 20.
6.
Đọc
kết quả
- Dương tính:
+
Nuôi cấy phát hiện và định danh được vi khuẩn, nấm gây bệnh.
+
Đếm số lượng từng loại khuẩn lạc.
+
Đánh giá số lượng vi khuẩn theo bảng.
Tiêu chuẩn
|
Thuật
ngữ báo cáo
|
Định lượng
(CFU/ml)
|
Mọc ở 1/4 đĩa thạch
|
1 +
|
< 104
|
Mọc ở 2/4
|
2 +
|
104
|
Mọc ở 3/4
|
3 +
|
105 – 106
|
Mọc ở 4/4
|
4 +
|
> 106
|
-
Âm tính: không mọc vi khuẩn gây bệnh sau 48 giờ
7.
Nhận
định kết quả
7.1. Vi khuẩn thường trú
- Staphylococci
coagulase (-).
- Streptococci a, ß, y.
- Trực khuẩn
Gram (+) có nha bào (Bacillus).
-
Trực khuẩn Gram (+) không có nha bào (Corynebacterium).
- Neisseria
không gây bệnh.
- Trực khuẩn
Gram (-).
- Candida spp.
7.2.
Các vi khuẩn gây bệnh thường gặp
- Moraxella
catarrhalis.
- Haemophilus
influenzae.
- Streptococcus
pneumoniae.
- Staphylococcus aureus.
- Pseudomonas aeruginosa.
- Klebsiella pneumoniae.
No comments:
Post a Comment