++ Chào mừng các bạn đến với Xét nghiệm Y học ++ Website chia sẻ các kiến thức về Xét nghiệm Y học ++ Mọi ý kiến xin đóng góp xin gửi về xetnghiemyhocvn@gmail.com

Monday, October 13, 2014

Xét nghiệm cấy phân tìm vi khuẩn gây bệnh



1. Quan, sát đại thể
Nhận định tính chất phân: màu sắc, lỏng, rắn, nhày máu, ký sinh trùng.

2. Soi tươi
Chỉ thực hiện khi quan sát hiện tượng di động của phảy khuẩn tả hoặc để phát hiện các loại ký sinh trùng, nấm.

3. Nhuộm soi trực tiếp
- Nhuộm xanh methylen: quan sát bạch cầu đa nhân, hồng cầu.
- Nhuộm Gram: phát hiện các vi khuẩn có hình thể đặc biệt như phảy khuẩn tả, Campylobacter, tụ cầu, nấm men, các vi khuẩn kỵ khí...



4. Chọn môi trường nuôi cấy và điều kiện ủ ấm
Dựa vào chẩn đoán lâm sàng đế biết hướng vi khuẩn cần phân lập là loại gì. Dựa vào kết quả nhuộm xanh methylen, nhuộm Gram để chọn các loại môi trường cấy phân thích hợp.

4.1. Cấy tìm Salmonella, Shigella, E. Coli, Yersinia
- Môi trường 
+ Canh thang Selenite: Là môi trường tăng sinh cho các trực khuẩn đường ruột đặc biệt là Samonella. cấy chuyến canh thang sang môi trường chọn lọc như DCA sau khi ủ ấm qua đêm.
+ Mac Conkey
+ DCA hoặc SS, DCLS, EMB, Hektoen, XLD...
- Điều kiện ủ ấm
+ Nhiệt độ: 35 - 37°c.
+ Khí trường: Bình thường.
+ Thời gian: 16 - 18 giờ.

4.2. Cấy tìm các loại Vibrio, Aeromonas
- Môi trường:
+ Pepton kiềm: sau khi ủ ấm 6 giờ, cấy chuyền lần 2 sang thạch kiềm và TCBS.
+ Thạch kiềm.
+ TCBS.
- Điều kiện ủ ấm:
+ Nhiệt độ: 35 - 37°c.
+ Khí trường: Bình thường.
+ Thời gian: 16-18 giờ.

4.3. S. aureus
- Môi trường:
+ Chapmann: Khi soi trực tiếp có hình ảnh cầu khuẩn Gram dương xếp đám.
- Điều kiện ủ ấm:
+ Nhiệt độ: 35 - 37°c
+ Khí trường: bình thường
+ Thời gian: 16 - 18 giờ

4.4. Căn nguyên gây ngộ độc thức ăn
- Môi trường:
+ Canh thang Selenit.
+ Mac Conkey.
+ BCA, SS, EMB, Hektoen, XLD...
+ Pep ton kiềm.
+ Thạch kiềm.
+ TCBS.
+ Chapmann
- Điều kiện ủ ấm:
+ Nhiệt độ: 35 - 37°c.
+ Khí trường: Bình thường.
+ Thời gian: 16 - 18 giờ.

4.5. Campylobacter
- Môi trường:
+ Campylobacter agar: thạch máu Colombia 10% cho thêm 5 loại kháng sinh để ức chế các vi khuẩn khác.
- Điều kiện ủ ấm:
+ Nhiệt độ: 42°c.
+ Khí trường: 10% C02.
+ Thời gian: 18 - 48 giờ.

4.6. Các vi khuẩn ky khí
- Môi trường:
+ Anaerobic agar.
- Điều kiện ủ ấm:
+ Nhiệt độ: 35 - 37°c.
+ Khí trường: kỵ khí.
+ Thời gian: 48 - 72 giờ.

5. Định danh vi khuẩn
5.1. Nhận định hình thái khuẩn ỉac của từng loại vi khuẩn trên các loại môi trường
Mac Conkey
- E. coli: khuẩn lạc đỏ, lactose (+).
- Klebsiella, Enterobacter: khuấn lạc hồng, lactose (+) chậm.
- Citrobacter, Serratia, Hafnia, Provindencia: khuẩn lạc hồng nhạt sau 24 - 48 giờ, lactose (+) yếu.
- Salmonella, Shigella, Proteus, Edwardsiella: khuẩn lạc trong hoặc hơi giống màu môi trường, lactose (-).

DCA (Desoxycholate-Citrate-Agar), SS (Salmonella-Shigella)
- E.Coli: khuấn lạc đỏ đậm.
- Klebsiella, Enterobacter:  khuẩn lạc hồng nhạt.
- Salmonella: khuẩn lạc không màu loại có núm đen.
- Shigella: khuẩn lạc không màu.
- Pseudomonas: khuẩn lạc không màu hoặc nâu, bờ không đều .
- Các vi khuẩn Gram (+): Bị ức chế nên không mọc hoặc mọc rất yếu.

5.2. Nhuộm Gram để xác định hình thể cách sắp xếp, tính chất bắt màu của vi khuẩn

5.3. Xác định các tính chất hóa sinh của vỉ khuẩn bằng các gỉá đường ngắn, mầy định danh vi khuẩn tự động hoặc bộ API 20.

5.4. Ngưng kếí với các kháng huyết thanh đa gía, đơn gía đối với E. Coli (EPEC), Salmonella, Shigella, Vibrio choleras.

6. Đọc kết quả
- Dương tính: nuôi cấy phát hiện và định danh được vi khuẩn, nấm gây bệnh.
- Âm tính: không mọc vi khuẩn gây bệnh sau 48 giờ.

7. Nhân định kết quả
7.1. Các vi khuẩn cư trú thông thường ở đại tràng
- Enterobacteriaceae.
- Enterococci.
- Lactobacillus.
- Pseudomonas spp.
- Staphylococci coagulase (-).
- Các vi khuẩn kỵ khí.
- Nấm men.

7.2. Các vi sinh vật gây bệnh ở đường tiêu hoá
7.2.1. Vi khuẩn
Phần trên (dạ dày và hành tá tràng).
- Helicobacter pylori.
Phần dưới (đại tràng): 
- Salmonella.
- Shigella.
- Escherichia coli (EPEC, ETEC, EIEC, VTEC).
- Vibrio cholerae.
- Vibrio parahaemolyticus và các Vibrio khác.
- Aeromonas hydrophilia, A. Sobria.
- Yersinia enterocolỉtica.
- Campylobacter.
- Staphylococcus aureus.
- Bacillus cereus.
- Clostridium perfringens, C. Difficile (Vi khuẩn kỵ khí).
- Listeria.

7.2.2. Virus
- Hepatitis A.
- Hepatitis E.
- Rotavirus.
- Poliovirus.
- Nhóm virus Norwalk.

7.2.3. Ký sinh trùng 
Đơn bào
- Entamoeba histolytica.
- Giardia lamblia.
- Trichomonas hominis.
- Cryptosporidium.
- Cyclospora.
Giun - Sán

8. Lưu ý: 
- Nên dựa vào chẩn đoán lâm sàng để định hướng loại vi khuẩn, nấm gây bệnh cần phân lập.
- Nên dựa vào kết quả nhuộm xanh methylen, nhuộm Gram để chọn các loại môi trường nuôi cấy, phân lập thích hợp.

No comments:

Post a Comment