XT 1800i |
Dựa trên sự
tán xạ ánh sáng khi cho chùm tia sáng chiếu qua tế bào máu .Góc tán xạ sẽ thay đổi
và tỷ lệ nghịch với kích thước của tế bào
máu .Mắt cảm nhận quang sẽ đo góc tán xạ
và đưa ra kích cỡ của xung phù hợp .Số lượng xung tương ứng với số tế bào máu đã
đi qua .
Mô tả phương pháp đếm tế bào dùng chùm tia LASER |
Các tế bào trên là đối tượng xét nghiệm chính của xét nghiệm huyết học. Vì
thế mà các máy này còn được gọi là máy đếm tế bào
Ngoài ra tuỳ theo công nghệ từng
hãng áp dụng mà phương pháp LASER có một số khác biệt nhỏ. Sau đây là công nghệ
mà Abbott áp dụng trong máy CD3200
Máy CD 3200 cũng dựa trên nguyên lý so màu để đo
nồng độ hemoglobin còn các nguyên lý khác dựa vào nguyên lý Mapss ( Tán xạ
laser đa góc dùng nguồn laser Helium -
neon) và phương pháp tập trung dòng chảy.
Chiếu chùm
tia Lase r vàodòng chảy tập trung của mẫu phẩm, đo độ ánh sáng tán xạ ở các góc
00, 100, 900 , 900 D từ đó xác định
số lượng cũng như kích thước của các tế bào máu
00:
Đo số lượng và kích thước của các tế bào máu.
100,
900 D: Tách các tế bào NEU và EOS
00,
100: Tách các tế bào LYMPH, MONO, BASO
Tách 5 thành
phần bạch cầu bằng các nguyên lý Mapss
như bảng sau đây.
Size
|
Complexity
|
Loubularity
|
Granularity
|
Classiffication
|
|||
Cell
|
00
|
100
|
900
|
900
Depolarzied
|
1st
|
2nd
|
3rd
|
1
|
165
|
162
|
116
|
32
|
|||
2
|
60
|
64
|
15
|
6
|
Mono
|
-
|
LymPh
|
3
|
140
|
79
|
21
|
99
|
Mono
|
-
|
Mono
|
4
|
148
|
182
|
104
|
118
|
Poly
|
Eos
|
-
|
5
|
90
|
110
|
28
|
8
|
Mono
|
-
|
Baso
|
6
|
36
|
37
|
8
|
4
|
Mono
|
Noise
|
Noise
|
Ngoài ra bằng
phương pháp nhuộm máy đo được hồng cầu lưới.
Dòng
Diluent/ Sheat chạy ở bên ngoài có vận tốc lớn hơn dòng tế bào ở phía trong. Sự
sai biệt tốc độ này cho tế bào đi thành từng hàng một, giảm thiểu sai số gặp phải
khi nhiều tế bào đi qua cùng một lúc vì lúc đó máy sẽ lầm là một tế bào có kích
thước lớn
Quá trình đo được thực hiện như sau:
Sơ đồ mô tả trình tự đếm tế bào bằng phương pháp LASER |
Bảng tóm tắt các loại tế bào
Loại
|
Chức năng
|
Đường kính
|
Tiếng anh
|
|||
Hồng cầu
|
Vận chuyển
|
7mm
|
Erythocyte
|
|||
Bạch cầu
|
Đa nhân
|
Trung tính
|
Chống viêm
nhiễm chung
|
14mm
|
Netrophin
|
|
Ưa a xit
|
Chống dị ứng
kí sinh và u bướu
|
16mm
|
Eosinophin
|
|||
Ưa ba zơ
|
Chống dị ứng
kí sinh
|
14mm
|
Basophin
|
|||
Monocyte
|
Chống một
số viêm nhiễm chung
|
15-20mm
|
Monocyte
|
|||
Lymphocyte
|
Miễn dịch
|
9-12mm
|
Lymphocyte
|
|||
Tiểu cầu
|
Cầm máu
|
1-4mm
|
Platalet
|
|||
Tóm lại các tế bào máu không chỉ về chức
năng sinh học mà còn khác nhau về kích
thước, cấu tạo nhân và các đặ điểm vật lý, hoá học khác. Đó chính là cơ sở để
thiết kế các máy đếm tế bào tự động có khẩ năng tự đếm, phân tách các loại tế bào
có ở trong máu
No comments:
Post a Comment